|
Hội trường Văn Miếu 1 |
|
15.45 – 15.55 |
Kiểu gen, kiểu hình và kết quả điều trị khiếm khuyết tổng hợp thể xeton |
Đỗ Tiến Sơn Bệnh viện Nhi Trung ương |
15.55 – 16.05 |
Chất lượng cuộc sống liên quan đến sức khoẻ của bệnh nhân thận mạn giai đoạn cuối tại Bệnh viện Nhi Trung ương |
Trần Hoàng Bệnh viện Nhi Trung ương |
16.05 – 16.15 |
Kiểu gen và kiểu hình của các bệnh nhân tăng sản thượng thận bẩm sinh thiếu 21-hydroxylase phát hiện qua sàng lọc sơ sinh |
Dương Thị Hồng Vân Bệnh viện Nhi Trung ương |
16.15 – 16.25 |
Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và giá trị của tỷ số protein/reatinine niệu ở trẻ mắc hội chứng thận hư tiên phát |
Nguyễn Thị Ánh Đại học Y Dược Hải Phòng |
16.25 – 16.35 |
Đặc điểm bệnh nhi lupus ban đỏ hệ thống có kháng thể antiphospholipid tại Bệnh viện Nhi đồng 1 |
Tạ Thành Hưng Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh |
16.35 – 16.45 |
Cường insulin bẩm sinh: tương quan kiểu gen – kiểu hình và đánh giá điều trị octreotide |
Nguyễn Hoàng Lan Bệnh viện Nhi Trung ương |
16.45 – 16.55 |
Giá trị của tháng điểm CoMISS trong chẩn đoán dị ứng protein sữa bò ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương |
Nguyễn Thị Hương Thảo Bệnh viện Nhi Trung ương |
16.55 – 17.05 |
Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, cận lâm sàng và một số nguyên nhân của bệnh mày đay cấp ở trẻ em tại BV Trẻ em Hải Phòng |
Nguyễn Thị Cải Đại học Y Dược Hải Phòng |
17.05 – 17.15 |
Nhận xét bước đầu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh vàng da ứ mật tiến triển có tính chất gia đình (PFIC) ở trẻ em. |
Hoàng Tuấn Khang Bệnh viện Nhi Trung ương |
17.15 – 17.25 |
Báo cáo chùm ca bệnh Viêm đa động mạch nút ở trẻ em |
Nguyễn Thị Phương Thảo Bệnh viện Nhi Trung ương |
17.25 – 17.35 |
Suy gan cấp trên bệnh nhân Wilson ở trẻ em |
Hoàng Thị Vân Anh Bệnh viện Nhi Trung ương |
17.35 – 17.45 |
Báo cáo chùm ca bệnh hội chứng kháng phospholipid với biến cố tắc mạch |
Nguyễn Thị Thu Hà Bệnh viện Nhi Trung ương |
17.45 – 17.55 |
Hội chứng gan phổi ở trẻ em: báo cáo loạt ca bệnh |
Phạm Thị Hải Yến Bệnh viện Nhi Trung ương |
17.55 – 18.05 |
Giá trị xét nghiệm TREC trong chẩn đoán suy giảm miễn dịch bẩm sinh ở trẻ em |
Nguyễn Huy Khánh Bệnh viện Nhi Trung ương |
|
Hội trường Văn Miếu 2 |
|
15.45 – 15.55 |
Yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị ECMO tại Bệnh viện Nhi Trung ương |
Nguyễn Đình Hoàng Bệnh viện Nhi Trung ương |
15.55 – 16.05 |
Hiệu quả sử dụng dung dịch carbonhydrat cho bệnh nhân trước phẫu thuật thông liên thất |
Lường Hữu Bảy Bệnh viện Nhi Trung ương |
16.05 – 16.15 |
Can thiệp bệnh nhân teo tịt van ĐMP- lành vách liên thất – Tối ưu hóa cho từng nhóm bệnh nhân |
Lê Nguyễn Phú Quý Đại học Y Dược TP.HCM |
16.15 – 16.25 |
Ngộ độc cấp ở trẻ em tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng trong 10 năm (2012 – 2021) |
BS.Vũ Tùng Lâm Đại học Y Dược Hải Phòng |
16.25 – 16.35 |
Nghiên cứu vai trò X-quang ngực thẳng trong chẩn đoán các bệnh tim bẩm sinh ở trẻ em |
Đỗ Hồ Tĩnh Tâm Đại học Y-Dược, Đại học Huế |
16.35 – 16.45 |
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và thang điểm RAD trong cơn hen cấp ở trẻ trên 5 tuổi |
Đặng Thị Thu Hằng Đại học Y – Dược, Đại học Huế |
16.45 – 16.55 |
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến cơn ngưng thở bệnh lý ở trẻ sơ sinh non tháng |
Nguyễn Thị Thanh Bình Đại học Y – Dược, Đại học Huế |
16.55 – 17.05 |
Khảo sát rối loạn miễn dịch thể dịch ở bệnh nhi nhiễm trung huyết tại khoa Nhi Cấp cứu – Hồi sức tích cực và chống độc Bệnh viện Phụ sản – Nhi Đà Nẵng |
Võ Tấn Ngà Bệnh viện Phụ sản Nhi Đà Nẵng |
17.05 – 17.15 |
Kết quả bít ống động mạch đơn thuần bằng dụng cụ qua da ở trẻ em cân nặng dưới 4 kg tại bệnh viện Nhi Trung ương |
Vũ Quang Trung Bệnh viện Nhi Trung ương |
17.15 – 17.25 |
Đặc điểm chẩn đoán hình ảnh và kết quả điều trị bệnh lý dị dạng vòng mạch ở trẻ em tại bệnh viện Nhi Trung ương |
Ngô Quốc Thái Bệnh viện Nhi Trung ương |
17.25 – 17.35 |
Một số rối loạn huyết động thường gặp và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân sau phẫu thuật cầu nối chủ phổi |
Hoàng Việt Bệnh viện Nhi Trung ương |
17.35 – 17.45 |
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị hội chứng viêm đa cơ quan liên quan COVID-19 (MIS-C) ở trẻ em tại Bệnh viện đa khoa Xanh pôn |
Đào Vĩnh Phúc Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn |
17.45 – 17.55 |
Kết quả điều trị hội chứng suy hô hấp cấp ở trẻ sinh non tại Trung tâm Nhi Bệnh viện Trung ương huế |
Nguyễn Văn Diện Bệnh viện Trung ương Huế |
|
Hội trường Văn Miếu 3 |
|
15.45 – 15.55 |
Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng rối loạn tiêu hóa chức năng ở trẻ 0-48 tháng tuổi |
Phan Văn Nhã Đại học Y Hà Nội |
15.55 – 16.05 |
Đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng và nguyên nhân của co giật do sốt ở trẻ em tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 |
Bùi Thu Phương Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 |
16.05 – 16.15 |
Đặc điểm lâm sàng – cận lâm sàng bệnh lý ruột viêm ở trẻ em |
Nguyễn Thị Ngọc Hồng Bệnh viện Nhi Trung ương |
16.15 – 16.25 |
Kết quả điều trị bệnh Crohn ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương |
Nguyễn Đình Lê Đại học Y Hà Nội |
16.25 – 16.35 |
Nuôi dưỡng sớm đường tiêu hóa ở bệnh nhân nhi sau phẫu thuật thông liên thất |
Doãn Ngọc Ánh Bệnh viện Nhi Trung ương |
16.35 – 16.45 |
Nguyên nhân và đặc điểm lâm sàng của xuất huyết tiêu hóa dưới ở trẻ em |
Lương Thị Phương Thuý Bệnh viện Nhi Thanh Hoá |
16.45 – 16.55 |
Đặc điểm lâm sàng căn nguyên vi khuẩn gây nhiễm khuẩn huyết mắc phải tại cộng đồng ở trẻ em điều trị tại Trung tâm Bệnh nhiệt đới Bệnh viện Nhi Trung ương |
Nguyễn Văn Hoằng Bệnh viện Nhi Trung ương |
16.55 – 17.05 |
Kết quả điều trị và một số yếu tố liên quan đến di chứng bệnh Viêm não Nhật Bản ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương (2/6/2018 – 2/9/2019) |
Nguyễn Hồng Sơn Bệnh viện Nhi Trung ương |
17.05 – 17.15 |
Kết quả điều trị, chăm sóc bệnh nhi viêm não cấp và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện Nhi Trung ương năm 2020 – 2021 |
Trần Thị Xuyến Bệnh viện Nhi Trung ương |
17.15 – 17.25 |
Những rào cản tuân thủ điều trị ở trẻ HIV/AIDS và một số yếu tố liên quan tại phòng khám ngoại trú Bệnh viện Nhi Trung ương năm 2020 – 2021 |
Nguyễn Lệ Chinh Bệnh viện Nhi Trung ương |
17.25 – 17.35 |
Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và biến chứng của bệnh sởi tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng năm 2019 |
Hoàng Bách Đại học Y Dược Hải Phòng |
17.35 – 17.45 |
Tính kháng kháng sinh và kết quả điều trị viêm phổi do Heamophilus influenza |
Trương Thị Việt Nga Bệnh viện Nhi Trung ương |
17.45 – 17.55 |
Thực trạng bị bắt nạt ở học sinh tiểu học có rối loạn phát triển tại Thanh Hóa |
Trịnh Thị Phương Bệnh viện Nhi Thanh Hóa |
17.55 – 18.05 |
Đặc điểm dịch tễ lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhi COVID-19 tại Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Bắc Ninh |
Phạm Thị Thanh Hương Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Bắc Ninh |
18.05 – 18.15 |
Chỉ số tiểu cầu chưa trưởng thành ở bệnh nhân sốt xuất huyết Dengue tại Bệnh viện Nhi Trung ương |
Nguyễn Thị Phương Thảo Bệnh viện Nhi Trung ương |
THÔNG TIN CHUNG
THÔNG TIN KHOA HỌC
ĐĂNG KÝ & BÁO CÁO
TÀI TRỢ & THÔNG TIN KHÁC
CUỘC THI BÁO CÁO VIÊN TRẺ XUẤT SẮC
Thời gian: 15.45 – 17.45 ngày 27 tháng 11 năm 2022